Hôm nay chúng ta cùng nhau học cách hỏi bạn mình xem có thích làm gì đó không và rủ bạn ấy cùng làm nhé!
Dưới đây Tokyo World sẽ gửi tới các bạn video về cách sử dụng cũng như phần luyện tập, cùng xem video để hiểu rõ hơn nhé!
STT | Từ Vựng | Kanji | Nghĩa |
1 | わかります | 分かります | hiểu, nắm được |
2 | あります | có (sở hữu) | |
3 | すき[な] | 好き[な] | thích |
4 | きらい[な] | 嫌い[な] ) | ghét, không thích |
5 | じょうず[な] | 上手[な] | giỏi, khéo |
6 | へた[な] | 下手[な] | kém |
7 | りょうり | 料理 | món ăn, việc nấu ăn |
8 | のみもの | 飲み物 | đồ uống |
9 | スポーツ | thể thao (~をします:chơi thể thao) | |
10 | やきゅう | 野球 | bóng chày (~をします:chơi bóng chày) |
11 | ダンス | nhảy, khiêu vũ (~をします:nhảy, khiêu vũ) | |
12 | おんがく | 音楽 | âm nhạc |
13 | うた | 歌 | bài hát |
14 | クラシック | nhạc cổ điển | |
15 | ジャズ | nhạc jazz | |
16 | コンサート | buổi hòa nhạc | |
17 | カラオケ | karaoke | |
18 | かぶき | 歌舞伎 | Kabuki (một loại ca kịch truyền thống của Nhật) |
19 | え | 絵 | Tranh, hội họa |
20 | じ | 字 | chữ |
21 | かんじ | 漢字 | chữ hán |
22 | ひらがな | chữ Hiragana | |
23 | かたかな | Chữ Katakana | |
24 | ローマじ | ローマ字 | chữ La Mã |
25 | こまかいおかね | 細かいお金 | tiền lẻ |
26 | チケット | vé (xem hòa nhạc, xem phim) | |
27 | じかん | 時間 | thời gian |
28 | ようじ | 用事 | việc bận, công chuyện |
29 | やくそく | 約束 | cuộc hẹn, lời hứa |
30 | ごしゅじん | ご囚人 | chồng (dùng khi nói về chồng người khác) |
31 | おっと/しゅじん | 夫/主人 | chồng (dùng khi nói về chồng mình) |
32 | おくさん | 奥さん | vợ (dùng khi nói về vợ người khác) |
33 | つま/かない | 妻/家内 | vợ (dùng khi nói về vợ mình) |
34 | こども | 子ども | con cái |
35 | よく | tốt, rõ (chỉ mức độ) | |
36 | だいたい | đại khái, đại thể | |
37 | たくさん | nhiều | |
38 | すこし | 少し | ít, một ít |
39 | ぜんぜん | 全然 | hoàn toàn ~ không |
40 | はやく | 早く、速く | sớm, nhanh |
41 | ~から | vì ~ | |
42 | どうして | tại sao | |
43 | ざんねんです[ね] | 残念です[ね] | Thật đáng tiếc nhỉ/ buồn nhỉ |
44 | すみません | Xin lỗi | |
45 | もしもし | a-lô | |
46 | ああ | a (cách nói khi đã gặp được đúng người trên điện thoại) | |
47 | いっしょにいかがですか | Anh/chị cùng ~ (làm cái gì đó) với chúng tôi được không? | |
48 | [~は]ちょっと…. | [~ thì] có lẽ không được rồi. (cách từ chối khéo khi nhận được một lời mời nào đó) | |
49 | だめですか。 | Không được à? | |
50 | またこんどおねがいします | hẹn lần sau |
TỔNG HỢP NGỮ PHÁP BÀI 9
1. Danh từ + が + あります / わかります
- Nghĩa : Có(sở hữu) / hiểu cái gì
- Cách dùng : trợ từ đi với các động từ [あります/わかります] là [が] để chỉ đối tượng của hành động
*[あります] chỉ sự sở hữu, dùng với đồ vật, không dùng cho người, động vật - Ví dụ :
わたしは あたらしい かばんが あります。
Tôi có cái cặp mới.
わたしは にほんごがわかります。
Tôi hiểu tiếng Nhật
2. Danh từ + が + すきです / きらいです/ じょうずです / へたです
- Nghĩa : Thích / ghét / giỏi/ kém cái gì
- Cách dùng : các tính từ như [すきです / きらいです/ じょうずです / へたです] cũng sử dụng trợ từ [が]
- Ví dụ :
わたしのともだちは ぶたにく が きらいです。
Bạn tôi không thích thịt lợn
わたしは にほんご が へたです。
Tôi không giỏi (kém) tiếng Nhật
3. どんな + Danh từ
- Cách dùng : hỏi về tên cụ thể của một vật hay một việc nào đó trong một phạm trù lớn hơn
- Ví dụ :
どんな のみものがすきですか。
Bạn thích đồ uống nào?
ジュースがすきです。
Tôi thích nước hoa quả
4. よく / だいたい / たくさん / すこし / あまり / ぜんぜん
- Cách dùng:
Các phó từ đặt trước động từ/ tính từ để chỉ mức độ (chất) của chúng
よく わかります | Hiểu nhiều |
だいたい わかります | Hiểu chung chung |
すこし わかります | Hiểu một ít |
あまり わかります | Không hiểu lắm |
ぜんぜん わかります | Hoàn toàn không hiểu |
Các phó từ đặt trước động từ/ tính từ để chỉ mức độ (lượng) của chúng
たくさん あります | Có nhiều |
すこし あります | Có ít |
あまり あります | Không có nhiều lắm |
ぜんぜん あります | Hoàn toàn không có |
- Ví dụ:
にほんごが だいたい わかります。
Tôi biết tiếng Nhật cũng đại khái thôi
ぶんぽうが あまりわかりません。
Tôi không biết nhiều ngữ pháp lắm.
Thong Nhatこうえんで きが たくさん あります。
Ở công viên Thống Nhất có rất nhiều cây. きょうすこしさむいです。
5. Câu 1, から câu 2
- Nghĩa : Bởi vì
- Cách dùng : dùng để nối 2 câu lại. câu 1 biểu thị lý do cho câu 2
- Ví dụ :
じかんがありませんから、ほんをよみません
Vì không có thời gian nên tôi không đọc sách
*Cũng có thể nói câu 2 trước, sau đó nói câu 1 sau kèm theo [から]
まいあさしんぶんをよみますか?
Mỗi sáng anh có đọc báo không ?
いいえ、よみません。じかんがありませんから。
Không, tôi không đọc. Bởi vì không có thời gian.
6. どうして
- Nghĩa : Tại sao
- Cách dùng : Dùng để hỏi lý do, và khi trả lời chúng ta thêm [から] vào cuối câu
- Ví dụ :
どうしてきょう は はやく かえりますか ?
Tại sao hôm nay về sớm thế?
ようじがありますから。
Vì tôi có chút việc.