Hôm nay chúng ta sẽ học hai loại tính từ đuôi い và tính từ đuôi な và cách sử dụng của chúng trong tiếng Nhật.
Dưới đây Tokyo World sẽ gửi tới các bạn video về cách sử dụng cũng như phần luyện tập, cùng xem video để hiểu rõ hơn nhé!
STT | Từ Vựng | Kanji | Nghĩa |
1 | みにくい | Xấu | |
2 | ハンサム(な) | đẹp trai | |
3 | きれい(な) | (cảnh) đẹp, đẹp (gái), sạch | |
4 | しずか(な) | 静か(な) | yên tĩnh |
5 | にぎやか(な) | 賑やか(な) | nhộn nhịp |
6 | ゆうめい(な) | 有名(な) | nổi tiếng |
7 | しんせつ(な) | 親切(な) | tử tế |
8 | げんき(な) | 元気(な) | khỏe |
9 | ひま(な) | 暇(な) | rảnh rỗi |
10 | いそがしい | 忙しい | bận rộn |
11 | べんり(な) | 便利(な) | tiện lợi |
12 | すてき(な) | tuyệt vời | |
13 | おおきい | 大きい | to lớn |
14 | ちいさい | 小さい | nhỏ |
15 | あたらしい | 新しい | mới |
16 | ふるい | 古い | cũ |
17 | いい | tốt | |
18 | わるい | 悪い | xấu |
19 | あつい | 熱い | nóng |
20 | つめたい | 冷たい | lạnh |
21 | あつい | 暑い | (trời) nóng |
22 | さむい | 寒い | (trời) lạnh |
23 | むずかしい | 難しい | khó |
24 | やさしい | 優しい | dễ |
25 | きびしい | nghiêm khắc | |
26 | やさしい | dịu dàng, hiền từ | |
27 | たかい | 高い | đắt |
28 | やすい | 安い | rẻ |
29 | ひくい | 低い | thấp |
30 | たかい | 高い | cao |
31 | おもしろい | thú vị | |
32 | おいしい | ngon | |
33 | たのしい | 楽しい | vui vẻ |
34 | しろい | 白い | trắng |
35 | くろい | 黒い | đen |
36 | あかい | 赤い | đỏ |
37 | あおい | 青い | xanh |
38 | さくら | 桜 | hoa anh đào |
39 | やま | 山 | núi |
40 | まち | 町 | thành phố |
41 | たべもの | 食べ物 | thức ăn |
42 | ところ | 所 | chỗ |
43 | りょう | ký túc xá | |
44 | べんきょう | 勉強 | học tập ( danh từ ) |
45 | せいかつ | 生活 | cuộc sống |
46 | (お)しごと | お仕事 | công việc |
47 | どう | như thế nào | |
48 | どんな | ~nào | |
49 | どれ | cái nào | |
50 | とても | rất | |
51 | あまり~ません(くない) | không~lắm | |
52 | そして | và | |
53 | ~が、~ | ~nhưng~ | |
54 | おげんきですか | お元気ですか | có khỏe không |
55 | そうですね | ừ nhỉ | |
56 | シャンハイ | Thượng Hải | |
57 | しちにんのさむらい | bảy người võ sĩ đạo (tên phim) | |
58 | なれます | quen | |
59 | にほんのせいかつになれましたか | 日本の生活になれましたか | đã quen với cuộc sống Nhật Bản chưa |
60 | もう いっぱいいかがですか | Thêm một ly nữa nhé | |
61 | いいえ、けっこうです | thôi, đủ rồi | |
62 | そろそろ、しつれいします | đến lúc tôi phải về | |
63 | また いらっしゃってください | lần sau lại đến chơi nhé |
TỔNG HỢP NGỮ PHÁP BÀI 8
1. Danh từ + tính từ đuôi な / い + です
Tính từ được dùng để diễn đạt trạng thái của danh từ, hay dùng làm từ bổ nghĩa cho danh từ. Trong tiếng Nhật có hai loại tính từ là tính từ đuôi い và tính từ đuôi な
Khẳng định :
- [です] được đặt ở cuối câu kết thúc bằng tính từ để thể hiện sự lịch sự của người nói đối với người nghe. Tính từ đuôi [い] giữ nguyên [い], tính từ đuôi [な] bỏ [な] rồi thêm [です] phía sau
- Ví dụ :
ワットせんせい は しんせつ です。
Thầy Watt tốt bụng.
ふじさん は たかい です。
Núi Phú Sĩ cao.
*Dùng [です] khi là câu khẳng định và không ở dạng thức quá khứ
Phủ định :
- Tính từ đuôi [な[ bỏ [な] thêm [じゃありません] hoặc [ではありません], tính từ đuôi [い] thì bỏ [い] thêm [くないです]
- Ví dụ :
あそこ は しずか じゃ / では ありません。
Ở kia không yên tĩnh.
このほん は おもしろくないです。
Cuốn sách này không hay.
*Dạng phủ định của [いいです] là [よくないです]
Nghi vấn :
- Khi chuyển sang dạng câu hỏi, cũng giống như câu danh từ và câu động từ, ta thêm [か] vào cuối câu tính từ. Khi trả lời thì dùng tính từ trong câu hỏi để trả lời chứ không dùng [そうです] hay [そうじゃありません]
- Ví dụ :
ペキンは さむいですか。
Bắc Kinh có lạnh không?
はい、さむいです。
Có, có lạnh.
びわこ の みず は きれいですか。
Nước hồ Biwa có sạch không?
いいえ、きれいじゃありません。
Không, không sạch.
2. Tính từ đuôi な / い + Danh từ
Tính từ được đặt trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó
- Tính từ đuôi な giữ nguyên な rồi thêm danh từ vào phía sau
ワットせんせい は しんせつな せんせいです。
Thầy Watt là một giáo viên tốt - Tính từ đuôi い giữ nguyên い rồi thêm danh từ vào phía sau
ふじさん は たか)い やまです。
Núi Phú Sĩ là một ngọn núi cao
3.Câu 1 が, Câu 2
- Nghĩa : Nhưng
- Cách dùng :dùng để nối 2 câu lại thành 1
- Ví dụ :
にほんのたべものはおいしいですが、たかいです。
Đồ ăn của Nhật ngon, nhưng mà đắt
4. とても và あまり
[とても] và [あまり] là trạng từ chỉ mức độ. Chúng được đặt trước tính từ để bổ nghĩa cho tính từ.
- [とても]
Được dùng trong câu khẳng định, và có nghĩa là “rất”
これ は とても ゆうめいな えいがです。
Đây là một bộ phim rất nổi tiếng. - [あまり]
Được dùng trong câu phủ định, mang ý nghĩa là “không ~ lắm”
シャンハイ は あまり さむくないです。
Thượng Hải không lạnh lắm.
5. Danh từ + は + どうですか
- Nghĩa : Cái gì như thế nào
- Cách dùng : để hỏi ấn tượng, ý kiến về một vật, một địa điểm, một người… mà người nghe đã biết, đã đến, hoặc đã gặp
- Ví dụ :
にほん の せいかつ は どうですか。
Cuộc sống ở Nhật thế nào?
たの)しいです。
Cuộc sống ở Nhật vui
6. Danh từ 1 + は + どんな Danh từ 2 ですか
- Cách dùng : khi người nói muốn người nghe miêu tả, giải thích về N1. N2 là một danh từ mang ý nghĩa rộng hơn, bao trùm N1. Từ để hỏi どんな luôn đứng trước danh từ.
- Ví dụ :
ならは どんなまちですか。
Nara là một thành phố như thế nào?
ふるいまちです。
Là một thành phố cổ
7. そうですね。
- Cách dùng : biểu thị người nói đang ngập ngừng suy nghĩa câu trả lời khi được hỏi
- Ví dụ :
お仕事はどうですか。
Công việc của anh/ chị thế nào?
そうですね。忙しいですが、おもしろいです。
À, vâng. Bận rộn nhưng mà thú vị