BÀI 25 MINNA NO NIHONGO

TỔNG HỢP TỪ VỰNG BÀI 25

Từ vựng Chữ Hán Ý nghĩa
かんがえます 考えます nghĩ, suy nghĩ
[えきに~] つきます [駅に~]着きます đến [ga]
りゅうがくします 留学します du học
[としを~]とります [年を~]取ります thêm [tuổi]
いなか 田舎 quê, nông thôn
たいしかん 大使館 đại sứ quán
グループ nhóm, đoàn
チャンス cơ hội
おく bên trong cùng, phía sâu bên trong
もし[~たら] nếu [~ thì]
いくら[~ても] cho dù, thế nào [~ đi nữa]
てんきん 転勤 việc chuyển địa điểm làm việc
こと   việc (~のこと: việc ~)
いっぱいのみましょう 一杯飲みましょう。 Chúng ta cùng uống nhé.
「いろいろおせわになりました [いろいろ]お世話になりました。 Anh/chị đã giúp tôi (nhiều).
がんばります 頑張ります cố, cố gắng
どうぞおげんきで どうぞお元気で。 Chúc anh/chị mạnh khỏe.

TỔNG HỢP NGỮ PHÁP BÀI 25

Mẫu câu 1:

Thể thông thường( chia ở quá khứ) + ら 、 Mệnh đề 

Nếu ~ thì~

Biểu thị điều kiện giả định, mệnh đề ở vế sau sẽ biểu thị nội dung được hình thành với điều kiện giả định ở vế trước. Mệnh đề sau có thể đưa vào những kiểu câu thể hiện ý chí, nguyện vọng, sự mời rủ, nhờ vả... của người nói.

Ví dụ:

  1. おかねが あったら りょこうします。Nếu có tiền thì tôi sẽ đi du lịch
  2. じかんが なっかたら、テレビを みません。Nếu không có thời gian thì tôi không xem Tivi
  3. ひまだったら、 てつだってください。Nếu rảnh thì hãy giúp tôi
  4. いいてんきだったら、 散歩しませんか。Nếu trời đẹp thì chúng ta đi dạo nhé.

Mẫu câu 2:

Thể thông thường( chia ở quá khứ) + ら 、 Mệnh đề 

Sau khi~

Mẫu câu này dùng để biểu thị rằng một khi tình huống, động tác ở mệnh đề trước hình thành, thì động tác, tình huống ở mệnh đề sau cũng chắc chắn sẽ xảy ra.

Ví dụ:

  1. 10時に なったら、出かけましょう。Đến 10 thì chúng ta đi nhé
  2. 会社へきたら、すぐ働きます。  Sau khi đến công ty tôi làm việc ngay

Mẫu câu 3: Dù ~

 (いくら)VẾ 1 ても  VẾ 2
いくら V    (て形-Thể て) も、  VẾ 2.
いくら Aい (Aくて)    も、  VẾ 2.
いくら Aな (A で)            も、  VẾ 2.
いくら N    (N で)     も、  VẾ 2.
Diễn đạt điều kiện giả định ngược, ở mệnh đề đi sau, ~ても biểu thị kết quả trái với nhận định thông thường của mọi người hoặc một việc đáng lẽ phải xảy ra nhưng lại không xảy ra.

Ví dụ:

 いくら べんきょうしても、 じょうずになりません。Dù tôi có học bao nhiêu đi chăng nữa thì tôi cũng không giỏi lên được

安くても、 このパソコンを 買いません。 Dù rẻ nhưng tôi cũng không mua cái máy tính đó

雨でも、 学校へ行きます。 Dù mưa tôi vẫn đến trường

  • もし: Được dùng với たら, có chức năng thông báo công văn đó là câu điều kiện, nhấn mạnh tâm lý giả định của người nói.

Ví dụ:

もし 1おくえん あったら、 いろいろな くにを りょこうしたいです。

Nếu có 100 triệu yên, thì tôi muốn đi du lịch ở nhiều quốc gia.