BÀI 24 MINNA NO NIHONGO

TỔNG HỢP TỪ VỰNG BÀI 24

Từ vựng Chữ Hán Ý nghĩa
くれます    cho, tặng (tôi)
つれていきます 連れて行きます dẫn đi
つれてきます 連れて来ます dẫn đến
[ひとを~]おくります [人を~]送ります đưa đi, đưa đến, tiễn [một ai đó]
しょうかいします 紹介します giới thiệu
あんないします 案内します hướng dẫn, giới thiệu, dẫn đường
せつめいします 説明します giải thích, trình bày
[コーヒーを~]いれます    pha [cà-phê]
おじいさん/おじいちゃん    ông nội, ông ngoại, ông
おばあさん/おばあちゃん    bà nội, bà ngoại, bà
じゅんび 準備 chuẩn bị [~します:chuẩn bị]
いみ 意味 ý nghĩa
[お]かし [お]菓子 bánh kẹo
ぜんぶ 全部 toàn bộ, tất cả
ホームステイ homestay
じぶんで 自分で tự (mình)
ほかに    ngoài ra, bên cạnh đó
ワゴンしゃ ワゴン車 xe ô-tô kiểu Wagon (có thùng đóng kín)
「お」べんとう [お]弁当 cơm hộp
ははのひ 母の日 ngày của Mẹ

TỔNG HỢP NGỮ PHÁP BÀI 24

Mẫu câu 1 :                       S は ( わたし に ) N をくれます
Cách dùng: Sử dụng khi muốn nói mình nhận được từ ai cái gì đó.

Động từ あげます đã học ở bài 7 không dùng cho trường hợp một người ngoài ( không phải tôi)

cho hay tặng đồ cho người nói( tôi) hoặc gia đình người nói( tôi).

Tức là khi người khác tặng đồ cho mình hoặc gia đình mình thì chúng ta dùng くれます。

Ví dụ:

ミラさんは ( わたしに )はな を くれました。

Anh Mira đã tặng hoa cho tôi.

ミラさんは いもうとに おかしを くれなした。

Anh Mira đã cho em gái tôi bánh kẹo.

Mẫu câu 2:

 わたしは S に N を V(Thểて) あげます
Cách dùng: sử dụng khi muốn nói mình làm giúp ai việc gì đó.


Ví dụ:

わたしは ミラさんに 本を かして あげました。

Tôi cho anh Mira mượn sách.

Mẫu câu 3:

わたしは S に N を V(Thểて) もらいます
Cách dùng: sử dụng khi muốn nói ai đó đã làm gì giúp mình.

Ví dụ:

わたしは やまださんに にほんごを おしえて もらいました。 

Tôi đã được chị Yamada dạy tiếng Nhật.

Mẫu câu 3:

 S は わたしに N を V(Thể て)くれます
Cách dùng: Sử dụng khi muốn nói ai đó làm giúp mình việc gì đó.
Ở đây, chủ thế của hành vi được đưa lên làm chủ ngữ, người nói là người tiếp nhận hành vi.
Trong tường hợp người tiếp nhận hành vi là わたし (được biểu thị bởi trợ từ に )thì わたしに thường được lược bỏ.

Ví dụ:

かれは りょこうの しゃしんを みせてくれます。

Anh ấy cho tôi xem ảnh chụp khi đi du lịch.

かれは わたしの ひっこしを てつだってくれます。 

Anh ấy giúp tôi chuyển nhà.