BÀI 19 MINNA NO NIHONGO

TỔNG HỢP TỪ VỰNG BÀI 19:

Từ vựng Hán tự Ý nghĩa
 やまにのぼります 山に登ります Leo núi
(ホテルに)とまります (ホテルに)泊まります trọ (ở khách sạn)
そうじします 掃除します dọn vệ sinh
せんたくします 洗濯します giặt
れんしゅうします 練習します luyện tập, thực hành
なります trở thành, trở nên
ねむい 眠い buồn ngủ
つよい 強い mạnh
よわい 弱い yếu
ちょうしがいい 調子がいい trong tình trạng tốt
 ちょうしがわるい 調子が悪い trong tình trạng xấu
ちょうし 調子 tình trạng, trạng thái
ゴルひフ(~をします) gôn (chơi gôn)
すもう 相撲 Vật Sumo
パチンコ trò chơi Pachinco
おちゃ  お茶 trà
ngày
いちど 一度 một lần
いちども 一度も chưa lần nào
だんだん

dần dần
 もうすぐ sắp
おかげさまで cám ơn (dùng khi nhận được sự giúp đỡ của ai đó)
かんぱい 乾杯 nâng cốc/ cạn chén
じつは 実は thật ra là/ sự tình là
ダイエット diet (~をします Việc ăn kiêng, chế độ giảm cân
なんかいも 何回も nhiều lần
しかし nhưng, tuy nhiên
むり [な] 無理 [な] không thể, quá sức
からだにいい 体にいい tốt cho sức khỏe
ケーキ bánh ga-tô, bánh ngọt

TỔNG HỢP NGỮ PHÁP BÀI 19

Thể た của động từ:

Hình thức biến đổi của động từ kết thúc bằng た hoặc だ được gọi là thể た . Tạo thể た giống như cách tạo thể て, nhưng chúng ta sẽ thay て、で bằng た, だ tương ứng.

Thể て Thể た
かいて かいた
のんで のんだ
たべて たべた
きて きた
して した

Mẫu câu 1:              Vた ことが あります

~Đã từng, là cách nói khi ( tại thời điểm nói) muốn nói về một việc đã làm trong quá khứ như là một kinh nghiệm đã trải qua.

Ví dụ:

うま に のった ことがあります。

Tôi đã từng cưỡi ngựa.

Mẫu câu 2:              V1 たり、 V2 たり します。

Khi muốn nêu ra một danh từ đại diện( từ 2 trở lên) thì chúng ta dùng từ や, còn khi muốn nêu ra một vài động từ đại diện thì chúng ta dùng mẫu câu này. Thời của câu được biểu thị bằng động từ cuối câu.

Ví dụ:

日曜日は テニスを したり、 えいがを みたり します。 Chủ nhật tôi chơi quần vợt, xem phim...

日曜日は テニスを したり、 えいがを みたり しました。Chủ nhật tôi đã chơi quần vợt, xem phim...

Mẫu câu 3:

                               Aい(bỏ い)-> ~ く

                               Aな(bỏ な)-> ~ に            +なります。

                               Danh từ       + ~ に

Trở lên, trở thành. Dùng để biểu thị sự thay đổi về trạng thái. 

Ví dụ:

あつい ー> あつくなります。 Trở nên lạnh

げんき(な)-> げんきになります。Khỏe lên/ trở nên khỏe

25さい -> 25さいになります。