BÀI 15 MINNA NO NIHONGO

TỔNG HỢP TỪ VỰNG BÀI 15:

Từ vựng Cách đọc Ý nghĩa
たちます tachimasu   đứng
すわります suwarimasu   ngồi
つかいます tsukaimasu   sử dụng
おきます okimasu   đặt để
つくります tsukurimasu   làm, chế tạo
うります urimasu   bán
しります shirimasu   biết
すみます sumimasu   sống, ở
けんきゅうします kenkyuushimasu   nghiêm cứu
しっています shitteimasu   biết
すんでいます sundeimasu   đang sống
しりょう shiryou   tư liệu
じこくひょう jikokuhyou   bảng ghi thời gian tàu chạy
ふく fuku   quần áo
せいひん seihing   sản phẩm
ソフト sofuto   phần mềm
せんもん senmon   chuyên môn
はいしゃ haisha   nha sĩ
とこや tokoya   tiệm cắt tóc
プレイガイド pureigaido   quầy bán vé
どくしん dokushin

  độc thân

すみません sumimasen

Xin lỗi

思い出します omoidashimasu

nhớ lại, hồi tưởng lại

TỔNG HỢP NGỮ PHÁP BÀI 15:

Mẫu câu 1: Vても いいですか( ~ có được không? )

Mẫu câu này dùng để xin phép làm một điều gì đó.

Ví dụ:

1. ここで たばこを 吸っても いいですか。 Tôi hút thuốc ở đây có được không?

-> ええ、 吸ってもいいですよ。 Vâng, hút cũng được.

Mẫu câu 2: Vては いけません (không được ~)

Mẫu câu này biểu thị sự cấm đoán.

Ví dụ:

ここで たばこを 吸っては いけません。Không được hút thuốc ở đây.

Lưu ý: Cách nói này không dùng với người trên.

Mẫu câu 3: Vて います

Mẫu câu này ngoài cách dùng để diễn đạt một hành động đang diễn ra mà chúng ta học ở bài 14, thì còn cách dùng như sau:

1. Biểu thị trạng thái:

Ví dụ:

わたしは 結婚しています。 Tôi đã lập gia đình

わたしは ハノイに 住んでいます。 Tôi sống ở Hà Nội

2. Biểu thị hành động mang tính thói quen( Một hành động giống nhau được lặp đi lặp lại trong một thời gian dài), nghề nghiệp, tình cảnh.

Ví dụ:

スーパーで ナンプラー を 売っています。 Siêu thị có bán nước mắm

妹は 大学で 勉強しています。 Em gái tôi (đang) học đại học.