TỔNG HỢP TỪ VỰNG BÀI 49
TỪ VỰNG | CHỮ HÁN | Ý NGHĨA |
---|---|---|
[かいしゃに~]つとめます | [会社に~]勤めます | làm việc ở [công ty] |
やすみます | 休みます | nghỉ |
[いすに~]かけます | [いすに~]掛けます | ngồi [ghế] |
すごします | 過ごします | tiêu thời gian, trải qua |
[ぎんこうに~]よります | [銀行に~]寄ります | ghé qua [ngân hàng] |
いらっしゃいます | ở, có, đi, đến (tôn kính ngữ của います、いきます và きます) | |
めしあがります | 召し上がります | ăn, uống (tôn kính ngữ của たべます và のみます) |
おっしゃいます | nói (tôn kính ngữ của いいます) | |
なさいます | làm (tôn kính ngữ của します) | |
ごらんになります | ご覧になります | xem, nhìn (tôn kính ngữ của みます) |
ごぞんじです | ご存じです | biết (tôn kính ngữ của しっています) |
あいさつ | chào hỏi (~をします:chào hỏi) | |
はいざら | 灰皿 | cái gạt tàn |
りょかん | 旅館 | khách sạn kiểu Nhật |
かいじょう | 会場 | hội trường, địa điểm tổ chức |
バスてい | バス停 | bến xe buýt, điểm lên xuống xe buýt |
ぼうえき | 貿易 | thương mại quốc tế, mậu dịch |
~さま | ~様 | ngài ~, ông ~, bà ~ (tôn kính ngữ của ~さん) |
かえりに | 帰りに | trên đường về |
たまに | thỉnh thoảng (tần suất ít hơn ときどき) | |
ちっとも | chẳng ~ tí nào, không hề | |
えんりょなく | 遠慮なく | không giữ ý, không làm khách, đừng ngại ngùng |
―ねん―くみ | ―年―組 | lớp -, năm thứ – |
では | thế thì, vậy thì (thể lịch sự củaじゃ) | |
「ねつ」 だします | [熱を~]出します | bị [sốt] |
2よろしくおつたえください | よろしくお伝えください。 | Cho tôi gởi lời hỏi thăm./ hãy nhắn lại với ~. |
しつれいいたします | 失礼いたします。 | Xin phép anh/chị (khiêm nhường ngữ của しつれいします) |
ひまわりしょうがっこう | ひまわり小学校 | tên một trường tiểu học (giả tưởng) |
こうし | 講師 | giảng viên, giáo viên |
おおくの~ | 多くの~ | nhiều ~ |
さくひん | 作品 | tác phẩm |
じゅしょうします | 受賞します | nhận giải thưởng, được giải thưởng |
せかいてきに | 世界的に | tầm cỡ thế giới, mang tính thế giới |
さっか | 作家 | nhà văn |
~でいらっしゃいます | là ~(tôn kính ngữ của です) | |
ちょうなん | 長男 | trưởng nam |
しょうがい | 障害 | khuyết tật, tàn tật |
おもちです | お持ちです | có (cách nói tôn kính ngữ của もっています) |
さっきょく | 作曲 | sáng tác nhạc |
かつどう | 活動 | hoạt động |
それでは | bây giờ thì, đến đây | |
おおえけんざぶろう | 大江健三郎 | một nhà văn người Nhật (1935-) |
とうきょうだいがく | 東京大学 | đại học Tokyo |
ノーベルぶんがくしょう | ノーベル文学賞 | giải thưởng Nobel văn học |
TỔNG HỢP NGỮ PHÁP BÀI 49
KÍNH NGỮ :
Là cách nói thể hiện sự kính trọng của người nói đối với người nghe hoặc với người được nói tới. Được dùng trong các trường hợp:
- Nói chuyện với người trên, người không quen biết, người không thân
- Dùng trong các ngữ cảnh trang trọng
- Kính ngữ gồm: Tôn kính ngữ, Khiêm nhường ngữ, Lịch sự ngữ
1. Tôn kính ngữ
Dùng để biểu thị sự kính trọng đối với chủ thể của hành vi hoặc trạng thái
1.1 Kính ngữ của động từ
Có 3 cách biến đổi:
Cách 1: Chia Động từ sang Thể Bị Động:
Cách chia động từ thể bị động (受身:うけみ)
Động từ nhóm 1:
Chuyển đuôi い → あ + れます
Ví dụ:
はなします→ はなされます
いいます→ いわれます
かきます → かかれます
Động từ nhóm 2:
Bỏ ます → られます
Ví dụ:
たべます→ 食べられます
みます→ みられます
おしえます→ おしえられます
* Dạng bị động của động từ nhóm 2 giống với cách chia thể khả năng.
Động từ nhóm 3
します → されます
きます → こられます( giống với thể khả năng)
VD:
Cách 3: Thể tôn kính của một số động từ đặc biệt:
行きます。来ます。います | いらっしゃいます |
食べます。飲みます |
お召し上がります(めしあがります) |
言います | おっしゃいます |
見ます | ごらんになります |
しっています | ごぞんじます |
します | なさいます。 |
くれます | くださいます |
1.2 Kính ngữ của danh từ, tính từ, phó từ
Tùy vào mỗi từ mà 「お」 hay 「ご」 được dử dụng. 「お」 hay dùng với những từ thuần Nhật còn 「ご」thường hay dùng với những từ có nguồn gốc từ tiếng Hán.
VD:
おかね
お国
お仕事
ご家族
ご意見