BÀI 33 MINNA NO NIHONGO

TỔNG HỢP TỪ VỰNG BÀI 33


TỪ VỰNGCHỮ HÁNÝ NGHĨA
にげます逃げます trốn
さわぎます騒ぎますlàm ồn
あきらめます từ bỏ,
なげます投げますném
まもります守りますtuân thủ, giữ ( Lời hứa)
[くるまに~]ちゅういします[車に~]注意しますchú ý [xe ô tô]
[せきを~] はずします[席を~]外しますrời [chỗ ngồi]
マークký hiệu 
ボールquả bóng
せんたくき洗濯機máy giặt
~き~機máy ~
きそく規則quy tắc, kỷ luật
しようきんし使用禁止cấm sử dụng
たちいりきんし立入禁止cấm vào
いりぐち入口lối vào
でぐち出口cửa ra
ひじょうぐち非常口cửa thoát hiểm
むりょう無料miễn phí
えいぎょうちゅう営業中đang mở cửa
しようちゅう使用中đang sử dụng
~ちゅう~中đang ~
どういう~như thế nào
もうkhông ~ nữa
あと~còn ~
ちゅうしゃいはん駐車違反đỗ xe trái quy định
ばっきん罰金tiền phạt
でんぽう電報bức điện, điện báo
ひとびと人々người, những người
きゅうよう急用việc gấp, việc khẩn
うちます[電報を~]打ちますgửi [bức điện]
でんぽうだい電報代tiền cước điện báo
みじかく短くngắn gọn, đơn giản
たとえば例えばví dụ
「お」いわい[お]祝いviệc mừng, vật mừng
なくなります亡くなりますchết, mất
かなしみ悲しみbuồn
りようします利用しますsử dụng, lợi dụng, tận dụng, dùng


TỔNG HỢP NGỮ PHÁP BÀI 33

 

Mẫu câu 1: Thể Mệnh Lệnh 命令形 (めいれいけい)

ĐỘNG TỪ NHÓM IĐỘNG TỪ NHÓM  II  ĐỘNG TỪ NHÓM  III
V「う」→ V「え」V「る」→ V「ろ」  Đặc biệt
Chuyển đuôi từ hàng 「う」sang hàng  「え」
Chuyển từ đuôi 「る」sang đuôi 「ろ」
         かう → かえ

   [Mua]    → [Mua đi]

       にげる → にげろ

   [Chạy]   →  [Chạy đi]


   する → しろ

  [Làm] → [ Làm đi]

    くる → こい

   [Đi] →  [đi đi]


Cách dùng:
Dùng để bắt buộc ai đó phải thực hiện một hành vi nào đó, các trường hợp có thể dùng thể mệnh lệnh:
- Người nam giới có địa vị hoặc tuổi tác cao hơn nói với người bên dưới mình, hoặc bố nói với con
VD: はやく ねろ。Đi ngủ sớm đi
- Bạn bè nam giới nói với nhau
VD: あした うち へ こい。Ngày mai đến nhà tớ đi.
- Các tình huống khẩn cấp như hỏa hoạn, động đất, truyền đạt các chỉ thị khi đang làm việc trong phân xưởng
VD: 逃げろ
- Hô hiệu lệnh trong các buổi huấn luyện tập thể, khi học thể dục, các hoạt động thể thao hay cổ vũ thi đấu
VD: がんばれ
- Các ký hiệu giao thông, tiêu ngữ...
VD: とまれ


Mẫu câu 2: Thể cấm chỉ

[Động từ thể từ điển (辞書形)] + な: Không được/ Cấm làm gì

Cách dùng: Dùng để ra lệnh cho ai đó không được thực hiện một hành vi nào đó.

Thể cấm chỉ hay dùng trên các biển báo, đặc biệt ở những chỗ nguy hiểm.

Ví dụ:

おくれるな。 Cấm đi muộn

あまりのむな。Uống vừa thôi

まけるな。Không được thua

はいるな。Cấm vào

  • Lưu ý: Các thể này đều mang sắc thái mạnh, áp đặt và đe dọa, vì thế phạm vi dùng chúng ở cuối câu văn rất hạn chế. Trong văn nói, hầu hết các trường hợp dùng thể này chỉ được nam giới dùng.

Mẫu câu 3:

~と いてあります: Có viết là 
~と みます: đọc là 
Ví dụ: 
1. あのかんじは なんと よむんですか。Chữ Hán kia đọc là gì?
2.あそこに 「はいるな」と書いてあります。Ở chỗ kia có viết là "Hairuna"


Mẫu câu 4:

Aは B という意味です: Có nghĩa là

Dùng để giải thích về ý nghĩa của A.

Ví dụ

A: この漢字は どう いう 意味ですか。
Chữ Hán này nghĩa là gì vậy?
B: 使うなと いう意です。
Nó có nghĩa như là không sử dụng.


Mẫu câu 5:

普通形(Thế thông thường) ~とっていました :Truyền đạt gián tiếp

Câu「丁寧系」(Thể lịch sự) ~とっていました: Truyền đạt trực tiếp

Dùng để trích dẫn, truyền đạt lại lời nói của ngôi thứ 3.

Ví dụ:

1.リンさんは「あした休みます」と言っていました。Linh nói " ngày mai tôi nghỉ".
2.リンさんはあした休むと言っていました。Linh nói rằng ngày mai cô ấy nghỉ.


 Mẫu câu 6:

 と えて いただけませんか 

Dùng khi muốn nhờ truyền đạt lời nhắn lại cho ai đó một cách lịch sự.

Ví dụ

A:すみませんが、リンに あしたの会議は 9からだと えて いただけませんか。
Xin lỗi, anh có thể nhắn lại với Linh là cuộc họp ngày mai bắt đầu từ 9 giờ được không ạ?
B: かりました。 9からですね。
 9 giờ đúng không? Tôi hiểu rồi