BÀI 28 MINNA NO NIHONGO

TỔNG HỢP TỪ VỰNG BÀI 28

TỪ VỰNG CHỮ HÁN Ý NGHĨA
[パンが] うれます [パンが] 売れます bán chạy [bánh mì ]
おどります 踊ります nhảy, khiêu vũ
かみます  噛みます nhai, cắn
えらびます 選びます chọn
[だいがくに] かよいます [大学に]通います đi học [ đại học]
メモします

ghi lại, memo

まじめ[な]

nghiêm túc, ngoan

ねっしん[な] 熱心[な]  nhiệt tình
やさしい 優しい tình cảm, hiền lành
えらい 偉い

siêu, giỏi

ちょうどいい   vừa vặn
しゅうかん 習慣 tập quán
けいけん 経験 kinh nghiệm
ちから sức lực, năng lực
[がくせいに]にんきがあります [がくせいに]人気があります được yêu thích, được [sinh viên] hâm mộ
かたち hình, hình dáng
いろ màu
あじ vị
ガム   kẹo cao su
しなもの 品物 hàng hóa, mặt hàng
ねだん 値段 giá
きゅうりょう 給料 lương
ボーナス   thưởng
ばんぐみ 番組 chương trình (phát thanh, truyền hình)
ドラマ   phim truyền hình
しょうせつ 小説 tiểu thuyết
しょうせつか 小説家 tiểu thuyết gia, nhà văn
かしゅ 歌手 ca sĩ
むすこ 息子 con trai mình
むすこさん 息子さん con trai người khác
むすめ con gái mình
むすめさん 娘さん con gái người khác
じぶん 自分 bản thân, mình
しょうらい 将来 tương lai
しばらく một khoảng thời gian ngắn, một lúc, một lát
たいてい thường, thông thường
それに thêm nữa là, thêm vào đó là
それで thế thì, thế nên
[ちょっと]おねがいがあるんですが。 [ちょっと]お願いがあるんですが。 Tôi có (chút) việc muốn nhờ.
ホームステイ homestay
おしゃべりします nói chuyện, tán chuyện
おしらせ お知らせ thông báo
にち ngày
thứ bảy
たいいくかん 体育館 nhà tập, nhà thi đấu thể thao
むりょう 無料 miễn phí

TỔNG HỢP NGỮ PHÁP BÀI 28

 

Mẫu câu 1: Vừa~ vừa~

V1(bỏ ます)ながら、V2

Ý nghĩa:

Biểu thị việc cùng một chủ thể nào đó, khi thực hiện động tác 2 thì cũng đồng thời thực hiện động tác 1. Động tác 2 là động tác chính.

Ví dụ:

  1. 音楽を聴きながら、食事します。Tôi vừa ăn cơm vừa nghe nhạc.
  2. はたらきながら、大学で勉強しています。Tôi vừa học đại học vừa đi làm.

Mẫu câu 2:

Động từ thể て います

Ý nghĩa: Biểu thị một hành động lặp đi lặp lại theo thói quen tại thời điểm nói, nếu hành vi đó đã được thực hiện trong quá khứ thì dùng Ⅴて いました。

Ví dụ:

  1. まいばん、日本語を勉強しています。Tôi học tiếng Nhật mỗi buổi tối.
  2. こどものとき、まいあさ6時に 起きていました。Lúc nhỏ, hàng sáng tôi thường thức dậy vào lúc 6 giờ.

Mẫu câu 3: 

Thể thông thường し、Thể thông thường し、~

Ý nghĩa:

  • Dùng để liệt kê hai nội dung tương đồng nhau nói cùng về một chủ đề. 
  • Trình bày lí do cho phần nội dung được nói đến sau đó.
  • Trong trường hợp し cuối cùng cuối cùng trong câu được biểu thị bằng から, trình bày lí do.

Ví dụ:

  1. リンさんは ピアノもひけるし、うたも うたえるし、ダンスもできます。Linh vừa có thể đánh piano, vừa có thể hát lại vừa có thể khiêu vũ.
  2. ここは ねだんも 安いし、さかなも あたらしいし、よく食べに来ます。Ở đấy giá thì rẻ, cá lại tươi cho nên tôi thường đến ăn.
  3. どうして日本のアニメが すきなんですか。Tại sao bạn lại thích phim hoạt hình Nhật Bản?

ー> はなし も おもしろいし、おんがくも すてきですから。Vì cốt truyện hấp dẫn, âm nhạc cũng hay.